In Vietnamese, the noun tên is used to indicate a person’s name.
Its usage is a specific case of topic-comment structure.
Structure
subj. + tên + name
The verb là (“to be”) can be added after tên without affecting the meaning.
subj. + tên + là + name
The [name] can be a full name or just a given name.
The verb có (“to have”) can be added before tên, which is recommended for non-human names. Do not use this structure for humans.
subj. + có + tên (+ là) + name
Examples
- Tôi tên Minh.My name is Minh.
- Anh ấy tên là Nguyễn Thanh Tùng.His name is Nguyễn Thanh Tùng.
- Anh tên là gì?What is your name?
- Bức tranh này có tên là “Tiếng Thét”.The name of this painting is “The Scream”.
- Con người hiện đại có tên là Homo sapiens.Modern humans are named Homo sapiens.