In Vietnamese, big numbers are expressed with the words for “thousand”, “million” and “billion”, similar to English.
Thousand up to million
The word for “thousand” is nghìn (Northern dialect) or ngàn (Southern dialect). For the sake of consistency and simplicity, nghìn is used exclusively in this grammar point.
If there is a zero in the hundreds, read it as không trăm (“zero hundred”).
Numeral | Vietnamese |
---|---|
1000 | một nghìn |
1001 | một nghìn không trăm linh một |
1010 | một nghìn không trăm mười |
1035 | một nghìn không trăm ba mươi lăm |
1100 | một nghìn một trăm |
1203 | một nghìn hai trăm linh ba |
1470 | một nghìn bốn trăm bảy mươi |
1886 | một nghìn tám trăm tám mươi sáu |
2000 | hai nghìn |
4012 | bốn nghìn không trăm mười hai |
8300 | tám nghìn ba trăm |
13 007 | mười ba nghìn không trăm linh bảy |
40 260 | bốn mươi nghìn hai trăm sáu mươi |
526 040 | năm trăm hai mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi |
704 508 | bảy trăm linh bốn nghìn năm trăm linh tám |
999 999 | chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín |
Note that literally translating expressions like “thirteen hundred” into Vietnamese is incorrect.
- mười ba trăm ❌lit. “thirteen hundred”
- một nghìn ba trăm ✔lit. “one thousand three hundred”
Million and above
The words for “million” and “billion” are triệu and tỉ, respectively.
Numeral | Vietnamese |
---|---|
3 000 000 | ba triệu |
5 000 001 | năm triệu không trăm nghìn không trăm linh một |
8 014 000 | tám triệu không trăm mười bốn nghìn |
2 000 000 000 | hai tỉ |
999 000 000 000 | chín trăm chín mươi chín tỉ |
Short form
Similar to small numbers, big numbers also have their short forms.
Rules
Category | Number | Short form created by |
---|---|---|
1 | Starting with một | Omitting một |
2 | digit + nghìn/triệu/tỉ + digit + zeros | Omitting the place value of the second digit (but “1” and “5” change to mốt and rưỡi) |
3 | With zeros in the hundreds | Omitting không trăm |
Examples
Category | Numeral | Standard form | Short form |
---|---|---|---|
3 | 1028 | một nghìn không trăm hai mươi tám | một nghìn hai tám |
1, 2 | 1100 | một nghìn một trăm | một nghìn mốt, nghìn một trăm, nghìn mốt |
1200 | một nghìn hai trăm | một nghìn hai, nghìn hai trăm, nghìn hai |
|
1500 | một nghìn năm trăm | một nghìn rưỡi, nghìn năm trăm, nghìn rưỡi |
|
3 | 2001 | hai nghìn không trăm linh một | hai nghìn linh một |
2 | 4100 | bốn nghìn một trăm | bốn nghìn mốt |
7500 | bảy nghìn năm trăm | bảy nghìn rưỡi | |
8300 | tám nghìn ba trăm | tám nghìn ba | |
1, 2 | 1 900 000 | một triệu chín trăm nghìn | một triệu chín, triệu chín |
2 | 3 100 000 | ba triệu một trăm nghìn | ba triệu mốt |
1, 2 | 1 500 000 000 | một tỉ năm trăm triệu | một tỉ rưỡi, tỉ rưỡi |
2 | 6 400 000 000 | sáu tỉ bốn trăm triệu | sáu tỉ bốn |
Extra notes
It is no secret that Vietnamese culture, as well as Japanese and Korean, has been heavily influenced by Chinese culture. In fact, the words triệu and tỉ were borrowed from Chinese 兆 and 秭, respectively.
In Chinese, big numbers are defined by powers of 10,000 instead of 1000. Consequently, numbers are splitted into chunks of four digits instead of three like European languages: a number like 123456789 would be interpreted as 1,2345,6789 instead of 123,456,789. While Japanese and Korean follow this tradition to this day, Vietnamese doesn’t.
The word vạn, borrowed from Chinese 萬, is equivalent to “myriad” (technically meaning “ten thousand”) in English, both literally and figuratively. In modern times, it has become obsolete as a number and is generally not used for counting. However, it still appears in many compound words, fixed expressions and idioms.
Apart from vạn, 萬 also has two non-Sino-Vietnamese readings: muôn and vàn.